Khoa Du lịch và Ngoại ngữ, trường Đại học Sao Đỏ

http://ftf.saodo.edu.vn


CÁCH HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG DÀNH CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Khi học tiếng Trung, bạn không thể bỏ qua cách học phiên âm tiếng Trung. Đây thực chất là cách đọc vận mẫu và thanh mẫu, thanh điệu tiếng Trung. Hệ thống phiên âm tiếng Trung- pinyin hay còn gọi là bính âm đóng vai trò quan trọng trong việc học phát âm tiếng Trung. Dưới đây chúng ta cùng tìm hiểu cách đọc:
1. Vận mẫu đơn (Nguyên âm): Bao gồm: a, o, e, i, u, ü, “er”
1) a: đọc giống “a” trong tiếng Việt.
2) o: đọc giống “ô” trong tiếng Việt.
3) e: đọc giống “ưa” tiếng Việt, đứng sau “d, t, l, g, k, h” không kết hợp với các nguyên âm khác.
4) i:
– Vị trí 1: giống “i” tiếng Việt
– Vị trí 2: đoc giống “ư” trong tiếng Việt và chỉ xuất hiện sau “z, c, s” và“zh, ch, sh, r”.
5)  u: đọc giống “u” trong tiếng Việt.
6) ü: đọc giống “uy” trong tiếng Việt.
7)  er: đọc giống “ơ” trong tiếng Việt nhưng uốn cong lưỡi.
2. Thanh mẫu (Phụ âm đầu): Bao gồm 21 phụ âm  
1) b: (p) đọc giống “p” tiếng Việt. 
2) p: (p’) đọc giống “p” tiếng Việt nhưng bật hơi.
3) m: (m) đọc giống “m” tiếng Việt.
4) f: (f) đọc giống “ph” tiếng Việt.
5) d: (d) đọc giống “t” tiếng Việt.
6) t: (t’) đọc giống “th” tiếng Việt.
7) l: (l) đọc giống “l“ tiếng Việt.
8) n: (n) đọc giống “n” tiếng Việt.
9) z: (ts) đọc âm đầu lưỡi trước, tác sát, trong, không đưa hơi, khi phát âm đưa trước đầu lưỡi bịt chặt phía sau chân răng trên cho hơi tắc lại.
10) c (ts’)  đọc âm đầu lưỡi trước, tắc sát, trong, đưa hơi, cách phát âm giống phụ âm “z” ở trên nhưng phải bật hơi mạnh.
11) s: âm đầu lưỡi trước, sát, trong, khi phát âm, đầu lưỡi phí trước đặt gần mặt sau răng trên, hơi cọ sát ra ngoài.
12) zh: (t,s) âm đầu luỡi sau, đọc giống “tr” tiếng Việt.
13) ch: (t,s’) âm đầu lưỡi sau, đọc giống “tr” tiếng Việt, nhưng bật hơi
14) sh: (,s) âm đầu lưỡi sau, giống “s” tiếng Việt có uốn lưỡi.
15) r: (z,) âm đầu lưỡi sau, giống “r” tiếng Việt cong lưỡi, chú ý không rung lưỡi.
16) j: đọc giống “ch” tiếng Việt  
17) q: đọc giống “ch” tiếng Việt, bật hơi mạnh.
18) x: đọc giống “x” tiếng Việt.
19) g: (k) đọc giống “c” và “k” tiếng Việt
20) k: (k’) đọc giống “kh”, khác là bật hơi mạnh.
21) h: (x) đọc giống “h” tiếng Việt nhưng là âm cuốn lưỡi
 3/ Vận mẫu (Các nguyên âm đôi)
 
Vận mẫu kép Vận mẫu mũi
Vận mẫu Cách đọc Vận mẫu Cách đọc
ai
ei
ao
ou
ia
ie
iao
iou
ua
uo
uai
uei
üe
ai
ây
ao
âu
i+a
i+ê
i+ao
i+âu
u+a
u+ô
u+ai
u+ây– uy+ê

 
an
en
ang
eng
ong
ian
in
iang
ing
iong
uan
uen
uang
ueng
üan
ün
an
ân
ang
âng
ung
i+en
in
i+ang
ing
i+ung
u+an
u+ân
u+ang
u+âng
uy+en
uyn

4/ Thanh điệu
 
Hệ thống Thanh điệu (dấu)  Kí hiệu  Cách đọc  Ví dụ 
Thanh 1  Đọc giống như không có dấu gì
trong tiếng Việt
bā - số 8 
Thanh 2  / Đọc giống như dấu sắc 
trong tiếng Việt
bá - nhổ 
Thanh 3  v Đọc giống như dấu hỏi 
 trong tiếng Việt
bǎ - bó 
Thanh 4  \ Đọc nằm giữa dấu huyền và dấu nặng  trong tiếng Việt, nhưng giáng âm  bà - bố 
Thanh 5
(hay còn gọi là thanh nhẹ, thanh không ) 
  Đọc giống như không có dấu gì
trong tiếng Việt
 ba - nhé 
 

Tác giả bài viết: Nguyễn Thị Hoa

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây